vở bài tập toán lớp 5 bài 77 thành phố Chí Linh
Nội dung trò chơi,ởbàitậptoánlớpbà trải nghiệm giải trí đỉnh cao!
Với sự phát triển nhanh chóng của thời đại thông tin, trò chơi trực tuyến đã trở thành một trong những hình thức giải trí xã hội chủ yếu hiện nay. Là người tiên phong trong ngành công nghiệp trò chơi, Games nổi tiếng thế giới về nội dung trò chơi phong phú, đa dạng và trải nghiệm người dùng tuyệt vời. Trong lĩnh vực trò chơi đầy sáng tạo và cạnh tranh này, trò chơi đã thu hút sự chú ý của vô số người chơi bởi sức hấp dẫn độc đáo của nó. Vậy chính xác thì trò chơi là gì? Các đặc điểm của nội dung trò chơi của nó là gì? Tiếp theo chúng ta hãy cùng nhau tiết lộ bí mật nhé!
vở bài tập toán lớp 5 bài 77Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 77: Em ôn lại những gì đã học | Giải VBT Toán lớp 5 Cánh diều

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 77: Em ôn lại những gì đã học chi tiết trong Cánh diều. Mời các bạn đón xem:Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 77: Em ôn lại những gì đã học vở bài tập toán lớp 5 bài 77: Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề:Lời giải• Tôi biết được đặc điểm của hình tam giác, hình thang, hình tròn và biết tính diện tích các hình đó.• Tôi biết được cách tính chu vi hình tròn.• Tôi biết được đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ.• Tôi biết được cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.• Tôi biết được cách đổi các đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối, mét khối.• Tôi biết được cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.• Tôi biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.:a) Trong các hình dưới đây, hình nào là: tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác đều, hình bình hành, hình thoi, hình thang?Trả lời:……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………̷……
vở bài tập toán lớp 5 bài 7770 bài toán lớp 2 đầy đủ các dạng từ cơ bản đến nâng cao

Hơn 70 bài toán lớp 2 đầy đủ các dạng bám sát chương trình học trong sách giáo khoa lớp 2 được thầy cô biên soạn nhằm giúp các em hệ thống lại kiến thức. Tài liệu bao gồm đề bài và đáp án để phụ huynh và các em thuận tiện trong việc đối chiếu kết quả.Bài 1: Đọc các số sau:Hướng dẫn: 25: Hai mươi lăm21:………………………….; 36:………………………….; 17:…………………………. 43:………………………….; 51:………………………….; 32:…………………………. Bài 2: Viết các số gồm:a. 5 chục và 8 đơn vị: ……………………………………………………………………b. 1 trăm 0 chục và 0 đơn vị: ………………………………………………………….c. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng đơn vị là 2: ……………………………….d. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng chục là 6: …………………………………e. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị giống nhau: …………………………………………………………………………………………..Bài 3: Từ 3 chữ số 1, 3, 8 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số:& vở bài tập toán lớp 5 bài 77#8230;………………………………………………………………………………………..……………………
vở bài tập toán lớp 5 bài 77Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 77: Các đơn vị đo thời gian

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 77: Các đơn vị đo thời gian trang 57, 58, 59 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiếtsẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 57Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 57 Lí thuyết: Viết vào chỗ chấm.a) Các đơn vị đo thời gian đã học1 thế kỉ = …… năm 1 tuần = …… ngày1 năm = ….. tháng 1 ngày = ….. giờ1 năm = 365 hoặc …… ngày 1 giờ = …… phút1 tháng = …..; …… hoặc 28; 29 ngày vở bài tập toán lớp 5 bài 77 1 phút = …… giâyCác tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10 và 12 có …… ngày. Các tháng 4; 6; 9 và 11 có …… ngày. Tháng 2 có 28 hoặc …… ngày (năm nhuận).b) Đổi đơn vị đo thời gian• Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn.Ví dụ 1: 34giờ = ? phút. 34 giờ = 60 phút × 34 = … phút.Vậy: 34giờ = …… phút.• Đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn.Ví dụ 2: 216 phút = ? giờ. 216 phút = 216 : 60 (giờ) = …… giờ,Vậy: 216 phút = ….. giờ.Lời giảia) Các đơn vị đo thời gian đã học1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần = 7 ngày1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ1 năm = 365 hoặc 366 ngày 1 giờ = 60 phút1 tháng = 30; 31 hoặc 28; 29 ngày 1 phút = 60 giâyCác tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10 và 12 có 31 ngày. Các tháng 4; 6; 9 và 11 có 30 ngày. Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày (năm nhuận).b) Đổi đơn vị đo thời gian• Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn.Ví dụ 1: 34giờ = ? phút. 34 giờ = 60 phút × 34 = 45 phút.Vậy: 34 giờ = 45 phút.• Đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn.Ví dụ 2: 216 phút = ? giờ. 216 phút = 216 : 60 (giờ) = vở bài tập toán lớp 5 bài 773,6 giờ,Vậy: 216 phút = 3,6 giờ.Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 58Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 58 Thực hành 1: Số?Lời giảiVở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 58 Thực hành 2: Số?Lời giảiVở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 58 Thực hành 3: Viế……